Từ vựng tiếng Trung : Chủ đề Dấu câu trong tiếng trung

Częstotliwość bonusów w slotach

Średnia częstotliwość wejścia w rundę bonusową w popularnych polskich slotach wynosi 1/90–1/160 spinów, co potwierdzają statystyki z gier dostępnych w GG Bet.

Średnia liczba ostrzeżeń w stopce kasyna krypto

Nowoczesne kasyna krypto zawierają w stopce 3–6 typów ostrzeżeń: o Vulcan Vegas opinie forum ryzyku hazardu, zmienności kryptowalut, braku gwarancji bankowej, zasadach AML/KYC oraz o braku legalności w niektórych jurysdykcjach, w tym potencjalnie w Polsce.

Game shows a młodsza widownia

Badania pokazują, że ponad 60% graczy game show live w Polsce ma mniej niż 30 lat, co zauważa także Bison kasyno, gdzie gry kołowe cieszą się szczególną popularnością wśród młodszych użytkowników.

Kasyna online a dostępność WCAG

Choć przepisy nie narzucają jeszcze kasynom standardu WCAG, rosnąca liczba Beep Beep bonus bez depozytu za rejestrację skarg dot. czytelności na urządzeniach mobilnych powoduje, że operatorzy coraz częściej testują kontrast, wielkość czcionki i obsługę czytników ekranu.

Gry RNG kontra live casino

W Polsce około 70% gier rozgrywa się przy stołach RNG, a 30% w trybie live; w Ice kasyno proporcje stopniowo przesuwają się na korzyść stołów na żywo dzięki polskim krupierom.

Minimalne wymagania łącza dla gier live

Dla stabilnej gry w stołach karcianych live zaleca się łącze co najmniej 10 Mb/s, ale wielu graczy kasyno Bet korzysta z łącz powyżej 50 Mb/s, eliminując praktycznie wszelkie przycinki.

Kontrola użycia danych marketingowych

RODO i krajowe przepisy wymagają zgody na newslettery i powiadomienia; operatorzy nie mogą wykorzystywać danych o historii Lemon wypłata gry do agresywnego retargetingu bez przejrzystego poinformowania użytkownika o zakresie profilowania.

3

   Bạn có thường xuyên phải gõ văn bản bằng Tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Trung để văn bản trở nên rõ ràng, dễ hiểu hơn ? Vậy trong bài hôm nay cùng Nhân Hòa tìm hiểu tên gọi, cách dùng và cách gõ của các dấu câu cơ bản trong tiếng Trung nhé . 

Các loại dấu câu (標點符號biāodiǎn fúhào  

    1. Dấu chấm  (句號 Jùhào) – ký hiệu

– Cách dùng : dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự kết thúc câu.
– Cách gõ: Để gõ dấu chấm của Tiếng Trung hãy chuyển sang bàn phím tiếng Trung trước nhé, sau đó bấm phím dấu chấm () trên bàn phím máy tính  hoặc dấu trên “ 。” trên bàn phím điện thoại .
Vd : 我是越南人。 /wǒ shì yuènánrén. / Tôi là người Việt Nam

    2. Dấu hỏi 問號 Wènhào) – ký hiệu
– Cách dùng: đứng cuối câu nghi vấn.

– Cách gõ: tương tự như dấu hỏi trong tiếng Việt , bấm tổ hợp phím SHIFT + (  ) hoặc dấu “?” trên bàn phím điện thoại

VD: 你是誰?/nǐ shì shéi ?/ (Bạn là ai ?)

    3. Dấu chấm than (歎號Tànhào) – ký hiệu !

– Cách dùng: dùng ở cuối câu cảm thán
– Cách gõ: tương tự như dấu chấm than trong tiếng việt . Trên máy tính bấm tổ hợp phím SHIFT + ( ) hoặc phím dấu “!” trên bàn phím điện thoại .

VD: 天啊!他這麼帥! Tiān a ! Tā zhème shuài ! ( Trời ơi ! Anh ấy đẹp trai quá )

    4.Dấu phẩy (逗號Dòuhào) – ký hiệu

– Cách dùng: biểu thị sự ngắt nghỉ trong một câu hoặc phân tách giữa các ý trong một câu . Ví dụ như giữa các cặp từ nối “ Nếu …., thì…”, “Vì …., nên …”
– Cách gõ:  tương tự như dấu phẩy trong tiếng Việt , trên máy tính hãy bấm phím  () hoặc phím dấu “,” trên bàn phím điện thoại .

VD: 他說,明天去泰國。 Tā shuō, míngtiān qù Tài guó. (Anh ta nói rằng ngày mai  đi Thái Lan .)

     5.Dấu chấm chéo (頓号 Dùn hào) – ký hiệu

– Cách dùng: liệt kê và ngăn cách giữa các từ, cụm từ có chức năng hoặc quan hệ ngữ pháp ngang hàng nhau.
– Cách gõ: Dấu chấm chéo có chức năng  tương tự như dấu phẩy trong tiếng Việt khi sử dụng với mục đích liệt kê , Hãy đổi sang bàn phím tiếng Trung , trên bàn phím máy tính bấm phím ( )  hoặc gõ dấu “、” trên bàn phím điện thoại .

VD: 媽媽去市場買蔬菜、雞蛋和牛肉  Māmā qù shìchǎng mǎi shūcài, jīdàn hé niúròu (Mẹ đi chợ mua rau, trứng gà và thịt bò)

    6.Dấu chấm phẩy (分號 Fēn hào) – ký hiệu

– Cách dùng: ngăn cách giữa các thành phần có mối quan hệ đẳng lập trong câu( các thành phần này thường là các câu hoàn chỉnh về mặt nghĩa )
– Cách gõ: bấm phím ( ) trên bàn phím máy tính hoặc phím “;” trên bàn phím điện thoại. 

VD: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。Rén bú fàn wǒ, wǒ bú  fàn rén; rén ruò fàn wǒ, wǒ bì fàn rén. Người không đụng đến ta thì ta không đụng đến người.Nếu người động đến ta, ta buộc phải động đến người .

    7.Dấu hai chấm (冒號 Màohào) – ký hiệu

– Cách dùng: biểu thị ý liệt kê  hoặc dùng sau các động từ “說,想,是,vân vân , dùng để dẫn ra ý tiếp theo :
– Cách gõ:  tương tự dấu “:” trong tiếng Việt , trên bàn phím máy tính bấm tổ hợp phím SHIFT + ( ) và dấu “:” trên bàn phím điện thoại

VD: 我家有四個人:  爸爸、媽媽、姐姐和我。/wǒ jiā yǒu sì gè rén : bàba , māma , jiějie hé wǒ ./ Nhà tôi có 4 người : bố , mẹ , chị gái và tôi .

 

Bài Viết Liên Quan

Trả lời

024.2214.9333

1
Bạn cần hỗ trợ?