SỰ KHÁC BIỆT GIỮA HSK VÀ TOCFL
1. Chứng chỉ HSK là gì?
⦁ HSK là từ viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi, nghĩa là Kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Hán. Chứng chỉ HSK là chứng chỉ Hán Ngữ quốc tế, do Văn Phòng Hán Ngữ đối ngoại Trung Quốc tổ chức thi và cấp bằng. HSK mới hiện nay có 6 cấp bậc: Cấp 1 – 2 : Sơ cấp ; Cấp 3 – 4: Trung cấp; Cấp 5 – 6: Cao cấp
⦁ Kiểm tra 3 kỹ năng của thí sinh: nghe, nói, đọc.
⦁ HSK được tổ chức thi hàng tháng.
2. Chứng chỉ TOCFL là gì?
⦁ TOCFL là từ viết tắt của Test of Chinese as a Foreign Language. TOCFL chia thành 3 cấp bậc:
⦁ Sơ cấp: A1 và A2, Trung cấp: B1 và B2 , Cao cấp: C1 và C2
⦁ Bài thi có 2 phần là nghe và đọc hiểu. Khác với kì thi HSK, TOCFL ko có thi viết. TOCFL thường được tổ chức hàng tháng.
3. So sánh HSK và TOCFL về cách tính điểm
Bài thi HSK
⦁ HSK kiểm tra trình độ kĩ năng nghe, đọc , viết với 6 cấp độ sau
⦁ HSK 1: Yêu cầu 150 từ vựng. Có thể hiểu cấu trúc câu, từ vựng và sử dụng tiếng Trung cơ bản là được. Tổng điểm 120 được xem là đạt
⦁ HSK 2: Yêu cầu 300 từ. Sử dụng được tiếng Trung cơ bản. Đòi hỏi phải có từ vựng về những vấn đề quen thuộc hằng ngày.
⦁ HSK 3: Khoảng 600 từ. Phần nghe là những câu giao tiếp hằng ngày. Nghe được 2 lần và rất chậm. Đọc hiểu đơn giản. Phần viết là viết các từ đơn và gần gũi. Tổng điểm là 180 là đạt
⦁ HSK 4: Khoảng 1200 từ. Nghe 1 lần và tương đối nhanh. Các bài hội thoại đơn giản. Đọc hiểu là các đoạn ngắn. Có phần sắp xếp lại thứ tự thành phần các câu và viết câu. Tổng điểm 180 xem là đạt. Bài thi kéo dài 105 phút trong đó: nghe 30 phút, đọc – hiểu 35 phút, viết 25 phút.
⦁ HSK 5: Khoảng 2500 từ. Có khả năng đọc báo chí tiếng Trung. Có thể xem phim và viết đoạn văn bằng tiếng Trung. Phần nghe nhanh và đoạn hội thoại dài. Đọc hiểu gồm 3 – 4 đoạn văn dài cùng với 10 đoạn văn nhỏ. Phần viết gồm 10 câu và viết 2 đoạn văn mỗi đoạn gồm 80 chữ. Bài thi kéo dài 125 phút trong đó: nghe 30 phút, đọc – hiểu 40 phút, viết 40 phút. Tổng điểm 180 là đạt
⦁ HSK 6: Ít nhất 5000 từ, thành thạo về các kĩ năng tiếng Trung, kiến thức xã hội sâu rộng, hiểu sâu về tiếng trung, thành ngữ, tục ngữ tiếng trung. Có khả năng viết bài luận bằng tiếng trung.
Bài thi TOCFL
⦁ TOCFL sẽ kiểm tra 2 kỹ năng của thí sinh là nghe và đọc hiểu với 100 câu trắc nghiệm trong 120 phút:
⦁ TOCFL cấp 1 (A1) : Sơ cấp, số lượng từ vựng khoảng 500 từ vựng , tổng điểm đạt 83 điểm (nghe 37 điểm và đọc hiểu 38 điểm) là đạt
⦁ TOCFL cấp 2 (A2): Sơ cấp, số lượng từ vựng khoảng 1000 từ vựng , tổng điểm đạt 120 (51 điểm nghe và53 điểm đọc hiểu) thì đạt.
⦁ TOCFL cấp 3 (B1): Trung cấp, số lượng từ vựng khoảng 2500 từ, tổng điểmđạt 94 (42 nghe và 44 điểm đọc viết) thì đạt.
⦁ TOCFL cấp 4 (B2): Trung cấp ,số lượng từ vựng khoảng 5000 từ vựng, tổng điểm 125 ( 53 điểm nghe và 56 điểm đọc hiểu) thì đạt.
⦁ TOCFL cấp 5 (C1): Cao cấp, tổng số lượng từ vựng khoảng 8000 từ vựng, tổng điểm 102 (46 điểm nghe và 47 điểm đọc hiểu) thì đạt.
⦁ TOCFL cấp 6 (C2): Cao cấp, tổng số lượng trên 8000 từ vựng , tổng số điểm là 130 (54 điểm nghe và 61 điểm đọc hiểu thì đạt).