THÔNG TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG DU HỌC ĐÀI LOAN

THÔNG TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG

     DU HỌC ĐÀI LOAN

I. HỌC BỔNG CỦA TRƯỜNG

Mỗi trường có chính sách học bổng riêng cập nhật theo thông tin tuyển sinh mỗi kỳ học.

II . HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ MOE
– Đối tượng là học sinh sinh viên của nước có quan hệ ngoại giao với Đài Loan.
1. HỌC BỔNG BỘ GIÁO DỤC: Ngôn ngữ, Đại học, nghiên cứu sinh
1.1.Học bổng ngôn ngữ:
Thời gian nộp hồ sơ xin học bổng: 01/02-30/04 hàng năm.

Nội dung Học Bổng: cấp tối đa 25000 nghìn tệ/tháng. Cấp tối đa 1 năm (Tuy nhiên tùy vào số lượng ứng viên xin học bổng năm đó mà số tháng được cấp học bổng cũng sẽ được xem xét và thể hiện trong Chứng nhận học bổng)

Điều kiện xét duyệt và giấy tờ cần thiết khi xin học bổng:

  • Điều kiện xét duyệt:
  1. Người xin học bổng phải là công dân Việt Nam, mang quốc tịch Việt Nam. Tốt nghiệp THPT trở lên, thành tích học tập khá, phẩm chất đạo đức tốt.
  2. Nếu thuộc diện dưới đây, không được tham gia học bổng này:

+ Kiều bào của Trung Hoa Dân Quốc tại nước ngoài, mang quốc tịch Trung Hoa Dân Quốc.

+ Đang theo học tiếng Hoa hoặc học vị tại Đài Loan.

+ Từng nhận học bổng tiếng Hoa hoặc học bổng Đài Loan.

+ Trong thời gian học tiếng Hoa tại Đài Loan đồng thời là sinh viên nằm trong diện trao đổi sinh viên giữa các trường Đại học Đài Loan và các trường nước ngoài.

+ Đồng thời nhận thêm học bổng của các cơ quan chính phủ Đài Loan hoặc học bổng của các trường Đại học Đài Loan.

  • Các giấy tờ cần thiết:

+ Điền đầy đủ thông tin vào đơn xin “Học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục” (dán kèm 1 ảnh 4×6 chụp trong 3 tháng gần nhất)
+ Một bản photo CMND hoặc hộ chiếu và 1 bản photo hộ khẩu.
+ Một bản photo bằng tốt nghiệp và bảng điểm đã được dịch thuật công chứng có đóng dấu xác nhận của Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam.
+ Một bản photo chứng chỉ năng lực Hoa ngữ Tocfl 1 trở lên hoặc bảng điểm năng lực tiếng Anh quốc tế.
+ Một bản photo giấy thông báo nhập học của trung tâm tiếng Hoa của trường Đại học Đài Loan được cấp phép hoặc 1 bản photo mẫu đơn xin nhập học đã điền đầy đủ thông tin.
+ Hai thư giới thiệu của giáo viên hoặc lãnh đạo nơi đang công tác.
+ Kế hoạch học tập.

Tiêu chí đánh giá:
– Kế hoạch học tập
– Thành tích học tập
– Năng lực ngoại ngữ
– Thư giới thiệu
– Khả năng thể hiện khi phỏng vấn

Thời gian nhận học bổng trong năm: Từ 01/09-31/08 năm tiếp theo.
– Trước ngày 10 hàng tháng, các Trung tâm Tiếng Hoa sẽ dựa vào thời gian lên lớp cũng như thành tích học tập của sinh viên để phát tiền học bổng. Chỉ duy nhất tháng học bổng đầu tiên, phải sau khi sang Đài Loan 1-2 tháng , Bộ Giáo dục mới bắt đầu phát tiền học bổng.
– Khi học sinh nhận được học bổng, trước tháng 6 năm sau phải đạt được tocfl 2 mới được xét tiếp.

NHỮNG ĐIỀU NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN HỌC BỔNG PHẢI TUÂN THỦ:

  1. Người nhận học bổng phải tự xin vào học tiếng Hoa tại các trung tâm tiếng Hoa được thành lập trong trường Đại học theo quy định của Bộ giáo dục Đài Loan.
  2. Mỗi tuần phải học ít nhất 15 giờ những môn bắt buộc, không bao gồm tham quan văn hóa, diễn thuyết chuyên đề và những hoạt động tự học khác. Trong 1 tháng người học vắng học trên 12 giờ đối với những môn bắt buộc, sẽ bị ngưng cấp học bổng 1 tháng. Trong hai kỳ liên tiếp điểm trung bình thấp hơn 80 sẽ bị hủy tư cách nhận học bổng.
  3. Đối với những người nhận học bổng trong thời gian 1 năm, người học phải học ít nhất trên một học kỳ (mùa) trong đợt nhập học đầu tiên, có thể dựa theo quy định của các trung tâm tiếng Hoa, sau khi xin được giấy báo nhập học có thể làm thủ tục chuyển trường. Trong thời gian nhận học bổng, chỉ được chuyển trường 1 lần. Đối với những người nhận học bổng dưới 1 năm, không được xin chuyển trường.
  4. Phẩm chất đạo đức, thành tích học tập không tốt và thời gian lên lớp của người nhận học bổng không phù hợp với quy định, sẽ ngừng cấp và hủy bỏ học bổng này. Tháng cuối cùng trong thời gian nhận học bổng, nếu về nước sớm mà tháng đó giờ lên lớp thiếu vượt quá 12 giờ, thì người nhận học bổng phải trả lại tiền học bổng của tháng đó.
  5. Ứng viên không được đi làm thêm. Nếu bị phát hiện, trường đang theo học sẽ hủy tư cách nhận học bổng, đồng thời sẽ bị truy thu lại tiền học bổng đã phát trước đó.
  6. Đối với những người nhận học bổng với thời gian trên 6 tháng, đều phải tham gia bảo hiểm y tế toàn dân. Trước khi tham gia loại bảo hiểm này, nên mua các loại bảo hiểm khác hoặc bảo hiểm tai nạn sinh viên, phí bảo hiểm Trung tâm ngoại ngữ sẽ trừ vào tiền học bổng.
  7. Đối với ứng viên nhận học bổng từ 6 tháng trở lên, phải chuẩn bị giấy khám sức khỏe, xin visa cư trú Đài Loan; những ứng viên nhận học bổng dưới 6 tháng, chỉ xin visa ngắn hạn thì không cần nộp giấy khám sức khỏe. Chi phí làm visa do ứng viên nhận học bổng tự chi trả.
  8. Những ứng viên nhận học bổng 9 tháng trở lên, sau khi đến Đài Loan du học, phải tham gia Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ (TOCFL) phải đạt từ cấp 3 (Cấp Tiến cấp) trở lên (lệ phí thi do người nhận học bổng tự chi trả), đồng thời trước khi kết thúc thời gian nhận học bổng 1 tháng phải nộp giấy chứng nhận đạt yêu cầu hoặc bảng điểm; người không nộp sẽ bị ngừng phát học bổng 1 tháng. Giấy chứng nhận hoặc bảng điểm này nếu nộp ngay tại thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng, sau khi đến Đài Loan du học không cần tham gia lại kỳ thi này.
  9. Người nhận học bổng phải ký vào “Giấy cam kết của học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục” và tuân thủ những quy định liên quan của học bổng này.

1.2  Đối với sinh viên Đại học và nghiên cứu sinh – Học bổng Đài Loan:
Đối tượng: Học các chương trình học vị, thời gian nhận học bổng như sau:
+Đại học: 4 năm
+Thạc sĩ: 2 năm
+Tiến sĩ: 4 năm
Tổng số năm được nhận học bổng Đài Loan không quá 5 năm.

Thời gian xét duyệt: 01/02-30/04 hàng năm. Tháng 6 thông báo kết quả. Tháng 9 nhập học.Thời gian nhận học bổng trong năm: Từ 01/09 hàng năm-31/08 năm tiếp theo.
– Thời gian cấp sinh hoạt phí: Từ tháng đầu tiên Ứng viên sang Đài Loan nhập học cho đến hết thời hạn nhận học bổng, hoặc kết thúc cấp kinh phí học bổng khi Ứng viên tốt nghiệp, bảo lưu hoặc nghỉ học
–  Học phí và một phần chi phí khác: Học phí và chi phí khác (bao gồm phí học phần và tạp phí căn bản). Mỗi học kỳ tiền học phí và một phần chi phí khác trong khoảng 40,000 Đài tệ (tương đương 1,290 USD) sẽ do Bộ giáo dục Đài Loan hỗ trợ, nếu vượt quá 40,000 Đài tệ, phần vượt quá đó sẽ do Ứng viên tự đóng cho trường đang theo học. Chi phí khác không bao gồm: phí do nhà trường ứng trước tổ chức những hoạt động cho sinh viên, phí hướng dẫn làm luận văn, phí mua bảo hiểm, phí ở và phí sử dụng internet, những chi phí này do sinh viên nhận học bổng tự chi trả.
–  Hỗ trợ sinh hoạt phí: Bộ giáo dục hỗ trợ cho Ứng viên đại học mỗi tháng 15,000 Đài tệ (khoảng 500 USD), nghiên cứu sinh thạc sĩ và tiến sĩ mỗi tháng 20,000 Đài tệ (khoảng 670 USD).

Điều kiện xét duyệt và các giấy tờ cần thiết khi xin học bổng:

  • Điều kiện xét duyệt:
  1. Người xin học bổng phải là công dân Việt Nam, mang quốc tịch Việt Nam. Tốt nghiệp THPT trở lên, thành tích học tập khá, phẩm chất đạo đức tốt.
  2. Nếu thuộc diện dưới đây, không được tham gia học bổng này:

+ Kiều bào của Trung Hoa Dân Quốc tại nước ngoài hoặc mang quốc tịch Trung Hoa Dân Quốc.

+ Đã bảo lưu kết quả học tập tại Đài Loan, hoặc đã đăng ký nhập học tại các trường Đại học Đài Loan. Nhưng nếu sinh viên sắp tốt nghiệp tham gia học bổng này để xin cấp học cao hơn thì không bị hạn chế.

+ Đã từng học tại Đài Loan cùng cấp học vị muốn xin trong học bổng này.

+ Là sinh viên nằm trong diện trao đổi sinh viên giữa các trường Đại học Đài Loan và các trường nước ngoài.

+ Tổng thời gian nhận học bổng này của các cấp học vị với tổng thời gian quá 5 năm

+ Từng bị hủy tư cách nhận học bổng Đài Loan hoặc học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục Đài Loan.

+ Trong thời gian học tập tại Đài Loan đồng thời nhận thêm học bổng của các cơ quan chính phủ Đài Loan hoặc học bổng của các trường Đại học Đài Loan. Trong đó không tính bao gồm phần học phí trường cam kết chi trả nếu vượt quá mức quy định của Bộ Giáo dục Đài Loan trong chương trình học bổng này.

  1. Các ứng viên chiếu theo quy định xin nhập học của các trường Đại học công lập và dân lập Đài Loan để nộp hồ sơ xin giấy báo nhập học.
  2. Các ứng viên tham khảo Danh sách các trường Đại học Đài Loan ưu đãi học phí cho học sinh.
  3. Các ứng viên tham khảo Danh sách các chương trình học bằng tiếng Anh.
  • Những giấy tờ cần thiết:
  1. Điền đầy đủ thông tin vào đơn xin “Học bổng Đài Loan” (dán kèm 01 ảnh 4×6 chụp trong 3 tháng gần nhất).
  2. 01 bản photo giấy CMND hoặc hộ chiếu và 01 bản photo hộ khẩu
  3. 01 bản photo bằng tốt nghiệp cao nhất và bảng điểm đã được các phòng công chứng dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hoa có đóng dấu xác nhận của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  4. 01 bản photo những giấy tờ xin nhập học tại các trường Đại học công và dân lập Đài Loan (ví dụ: mẫu đơn đã điền đầy đủ thông tin xin nhập học, thư thông báo nhập học của trường, biên lai nộp hồ sơ sang trường Đài Loan…).
  5. Photo Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ:
    Những sinh viên xin học chương trình bằng tiếng Hoa, phải nộp Chứng chỉ hoặc bản photo bảng điểm Năng lực Hoa ngữ TOCFL ( Test of Chinese as a Foreign Language) cấp 3 (cấp Tiến cấp) trở lên và cần nộp cả bản chính để đối chiếu, sau khi hoàn tất sẽ hoàn trả lại (Không chấp nhận Chứng chỉ HSK).
    Những sinh viên xin học chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh, phải nộp bản photo Chứng chỉ Anh văn TOEFL (pBT) 500 điểm hoặc TOEFL (iBT) 60 điểm trở lên, hoặc những chứng chỉ Anh văn khác được quốc tế công nhận (như IELTS 5.5, TOEIC600). Chứng chỉ phải còn hiệu lực.
  6. Hai thư giới thiệu của hiệu trưởng, giáo sư hoặc giáo viên hướng dẫn, lãnh đạo nơi đang công tác.
  7. Những ứng viên xin học bổng bằng tiếng Anh phải căn cứ theo Danh sách các chương trình học bằng tiếng Anh để lựa chọn chương trình học phù hợp. Nếu xin học các chương trình bằng tiếng Anh không thuộc phạm vi đề cập trong danh sách trên, ứng viên phải tự liên hệ với trường Đại học mà mình đăng ký xin cấp Giấy xác nhận chương trình học đó được dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
  8. Kế hoạch học tập.
  • Tiêu chí đánh giá:
    – Kế hoạch học tập
    – Thành tích học tập
    – Năng lực ngoại ngữ
    – Thư giới thiệu
    – Khả năng thể hiện khi phỏng vấn
    Chú ý: Nếu tính theo thang điểm GPA với tổng điểm trung bình chung cao nhất là 4.5, thì sinh viên đi học đại học phải có tổng điểm trung bình chung đạt 3 điểm trở lên, học thạc sĩ phải có tổng điểm trung bình chung đạt 3.5 điểm trở lên

NHỮNG ĐIỀU NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN HỌC BỔNG PHẢI TUÂN THỦ:

  1. Ngoài những phí trợ cấp mà Bộ giáo dục và các trường hỗ trợ ra, sinh viên nhận học bổng phải tự đóng những chi phí cần đóng khác, nếu người có kinh tế khó khăn, có thể xin với trường đang theo học trừ những chi phí đó vào tiền hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng.
  2. Ứng viên phải chuẩn bị “Giấy khám sức khỏe” và “Chứng nhận học bổng Đài Loan”, đến Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội xin visa cư trú, ứng viên được miễn chi phí làm visa.
  3. Ứng viên khi học tập tại trường, thành tích học tập và thời gian vắng học nếu không phù hợp với tiêu chuẩn của nhà trường, dựa vào quy định của các trường có thể ngừng phát hoặc hủy bỏ tư cách nhận học bổng này.
  4. Ứng viên nhận học bổng Đài Loan không được đồng thời nhận học bổng khác của Chính phủ Đài Loan hoặc học bổng của trường, nếu có vi phạm, sẽ hủy bỏ tư cách nhận học bổng này, đồng thời truy thu tiền trợ cấp sinh hoạt phí và tiền tạp phí đã cấp trước đó.
  5. Theo quy định Ứng viên phải tham gia bảo hiểm y tế toàn dân của Đài Loan, trước khi tham gia loại bảo hiểm này, nên mua các loại bảo hiểm xã hội khác hoặc bảo hiểm sinh viên.
  6. Ứng viên nhận học bổng này, không được đi thực tập nước ngoài với thân phận trao đổi sinh viên hoặc sinh viên trong chương trình liên kế Nếu bị phát hiện sẽ bị hủy tư cách học bổng, không được tiếp tục nhận học bổng. Nếu vì chương trình học của trường quy định phải đi nước ngoài thực tập, thì sẽ không bị hủy tư cách nhận học bổng. Nhưng thời gian đi thực tập tại nước ngoài sẽ không được nhận tiền tạp phí và tiền trợ cấp sinh hoạt phí.
  7. Ứng viên ngoài việc đi thực tập do môn học bắt buộc ra, không được đi làm thêm. Nếu bị phát hiện, trường đang theo học sẽ hủy tư cách nhận học bổng, đồng thời sẽ bị truy thu lại tiền học bổng đã phát trước đó.
  8. Đơn xin học bổng và giấy báo nhập học từ các trường Đại học của các ứng viên không được giả mạo, bôi xóa hay làm giả, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ tư cách nhận học bổng và ứng viên đó cũng phải hoàn trả lại học phí và các chi phí khác do học bổng trợ cấp từ ngày bắt đầu nhận đến ngày bị đình chỉ.
  9. Ứng viên phải ký vào “Giấy cam kết học bổng Đài Loan”, tuân thủ pháp luật Đài Loan và những quy định liên quan của học bổng này.
  10. Thành tích học tập của ứng viên phải đạt mức quy định như sau, mới được tiếp tục nhận học bổng:
    1. Đại học thấp nhất là 70 điểm, nghiên cứu sinh thấp nhất là 80 điểm; Nếu mức điểm của các trường cao hơn, thì sẽ căn cứ vào mức điểm của các trường.
    2. Ứng viên học tiến sĩ, bắt đầu năm thứ 3, cách tính điểm và mức điểm cơ sở sẽ do các trường quy định.
  11. Những quy định khi ứng viên chuyển ngành, chuyển trường như sau:
    1. Ứng viên phải hoàn thành từ một học kỳ trở lên tại trường đã xin nhập học, sau khi thông qua sự đồng ý của trường đang theo học và trường muốn chuyển, đồng thời phải tuân theo quy định chuyển ngành, chuyển trường của các trường. Trong suốt thời gian nhận học bổng, ứng viên chỉ được chuyển ngành, chuyển trường duy nhất một lần và phải tương đương với học vị được cấp học bổng.
    2. Ứng viên muốn chuyển ngành, chuyển trường không cùng cấp đang theo học, bắt buộc phải nộp hồ sơ xin lại từ đầu, không được tiếp tục nhận học bổng để chuyển sang chương trình học không cùng cấp.
  12. Ứng viên phải phối hợp với những chính sách của Bộ Giáo dục dành cho Học bổng Đài Loan, tham gia học ngôn ngữ, tìm hiểu văn hóa, tham gia các hoạt động giao lưu học thuật.

DANH SÁCH TT TIẾNG HOA ĐƯỢC CẤP HỌC BỔNG

地區單位名稱網      址通訊地址
北部國立中央大學
語言中心
http://www.lc.ncu.edu.tw/main/clp/桃園縣中壢市中大路300號
北部國立臺北教育大學
華語文中心
http://r9.ntue.edu.tw/臺北市和平東路二段134號  行政大樓700C辦公室
北部國立臺灣大學文學院
語文中心中國語文組
http://homepage.ntu.edu.tw/~cld222/臺北市大安區辛亥路二段170號2樓222辦公室
北部國立臺灣大學
文學院國際華語研習所
http://iclp.ntu.edu.tw臺北市大安區辛亥路二段170號語文中心4樓國際華語研習所
北部國立臺灣師範大學
國語教學中心
http://www.mtc.ntnu.edu.tw/臺北市大安區和平東路一段162號 博愛樓6樓
北部國立交通大學
語言中心華語組
http://mandarin.nctu.edu.tw/新竹市大學路1001號
北部國立政治大學
華語文教學中心
http://mandarin.nccu.edu.tw/臺北市文山區指南路二段64號 國際大樓
北部中國文化大學推廣部
華語中心
http://mlc.sce.pccu.edu.tw臺北市建國南路二段231號4樓406室
北部淡江大學
成人教育部華語中心
www.clc.tku.edu.tw
chinesecenter.weebly.com
臺北市金華街199巷5號
北部輔仁大學
華語文中心
http://www.lc.fju.edu.tw/新北市新莊區中正路510號
北部銘傳大學
華語訓練中心
http://mscc.mcu.edu.tw/臺北市士林區基河路130號3樓J309辦公室
北部開南大學
華語中心
http://clc.knu.edu.tw/index.php/zh/校本部: 桃園縣蘆竹鄉開南路1號
北部開南大學
華語中心
http://clc.knu.edu.tw/index.php/zh/臺北中心:臺北市中正區濟南路一段6號
北部中原大學
推廣教育中心華語中心
http://mlc.cycu.edu.tw/wSite/mp?mp=1304中壢市中北路200號  推廣教育中心
北部中華大學
華語中心
http://international.chu.edu.tw/新竹市五福路二段707號
北部臺北城市科技大學
華語中心
http://www.ssw.tpcu.edu.tw/bin/home.php臺北市北投區學園路2號
北部中華科技大學語言中心http://aca.cust.edu.tw/language/chinese/index.html臺北市南港區研究院路三段245號
北部龍華科技大學華語文中心http://www.lhu.edu.tw/m/ctc/chinese/index.html桃園縣龜山鄉萬壽路一段300號
北部東吳大學
華語教學中心
http://mandarin.scu.edu.tw/bin/?Lang=zh-tw臺北市士林區臨溪路70號寵惠堂3樓A305室華語教學中心
北部桃園創新技術學院
語言中心華語教學組
http://cls.tiit.edu.tw/32091桃園市中壢區中山東路三段414號
北部南亞技術學院
語言中心華語教學組
http://cls.tiit.edu.tw/32091桃園市中壢區中山東路三段414號
北部國立聯合大學
華語文中心
http://www.nuu.edu.tw/UIPWeb/wSite/mp?mp=120地址: 36063 苗栗市南勢里聯大2號
北部實踐大學
華語中心
http://www.chineseusc.com/104 台北市中山區大直街70號
北部國立臺北科技大學
華語文中心
http://cltc.ntut.edu.tw/files/11-1143-7729-1.php10608 台北市忠孝東路三段一號
北部世新大學
華語文教學中心
http://ctc.web.shu.edu.tw/116 台北市木柵路一段17巷1號
北部國立清華大學
華語中心
http://clc.web.nthu.edu.tw/bin/home.php30013 新竹市光復路二段101號
北部國立臺灣海洋大學
華語中心
http://ctam2014.ntou.edu.tw/bin/home.php202 基隆市中正區北寧路2號
北部萬能科技大學
華語教學中心
http://administration.vnu.edu.tw/clc/317532061 桃園市中壢區萬能路1號
北部國立臺灣戲曲學院
華語文中心
http://b021.tcpa.edu.tw/bin/home.php11464 台北市內湖路二段177號
中部東海大學
華語中心
http://clc.thu.edu.tw/main.php台中市西屯區臺灣大道四段1727號 語文館103室
中部逢甲大學
華語文教學中心
http://www.clc.fcu.edu.tw臺中市西屯區文華路100號
中部靜宜大學
華語文教學中心
http://www.clec.pu.edu.tw/chinese/Default.aspx臺中市沙鹿區臺灣大道七段200號
中部國立臺中教育大學
華語文中心
http://clc.ntcu.edu.tw/40306臺中市西區民生路140號
中部國立嘉義大學
語言中心華語組
http://140.130.204.81嘉義市新民路580號 B棟3樓 D02-302
中部建國科技大學
語言中心華語組
http://lc.ctu.edu.tw彰化市介壽北路一號
中部國立中興大學
語言中心華語班
http://cp.nchu.edu.tw/402臺中市南區國光路250號
中部國立彰化師範大學
語文中心華語文組
http://lc.ncue.edu.tw500彰化市進德路一號
中部朝陽科技大學
語言中心華語教學組
http://www.flc.cyut.edu.tw/FLC_web/Ch/Chinese.aspx41349 台中市霧峰區吉峰東路168號
中部明道大學
國際事務處語文中心
http://www.mdu.edu.tw/mtc/ch/index.html52345 彰化縣埤頭鄉文化路369號
南部國立高雄師範大學
語文教學中心
http://www.nknu.edu.tw/~clct/高雄市苓雅區和平一路116號
南部國立成功大學
文學院華語中心
http://kclc.ncku.edu.tw臺南市大學路1號
南部國立中山大學
華語教學中心
http://clc.nsysu.edu.tw/main.php高雄市鼓山區蓮海路70號
南部國立高雄大學
語文中心華語文教學組
http://www2.nuk.edu.tw/clc/811高雄市楠梓區高雄大學路700號
南部國立屏東大學
語言中心華語組
http://lcc.nptu.edu.tw/bin/home.php(中文)
http://www.lcc.nptu.edu.tw/bin/home.php?Lang=en (英文)
屏東市林森路1號
南部南台科技大學
華語中心
http://clc.stust.edu.tw/臺南市永康區尚頂里南台街1號
南部文藻外語大學
華語中心
 http://c040.wzu.edu.tw高雄市三民區民族一路900號
南部國立屏東科技大學
華語文中心
http://clc.npust.edu.tw/bin/home.php912屏東縣內埔鄉學府路1號
南部義守大學
語文中心華語組
http://www.isu.edu.tw/clc高雄市大樹區學城路一段1號
南部高苑科技大學
華語文中心
http://www.oia.kyu.edu.tw/clc/82151高雄市路竹區中山路1821號
南部崑山科技大學
華語中心
http://www.ksu.edu.tw/cht/unit/D/T/NC/MLC/71003臺南市永康區大灣路 949 號
南部臺灣首府大學
華語中心
http://www.tsu.edu.tw/a/webs/index.php?account=Chinese72153臺南市麻豆區南勢里168號
南部南榮科技大學
華語文中心
http://www.nju.edu.tw/njclc/臺南市鹽水區朝琴路178號
南部南華大學
華語中心
http://oica2.nhu.edu.tw/page4/super_pages.php?ID=page401622 嘉義縣大林鎮中坑南華路一段55號
南部樹德科技大學
語文中心華語組
http://www.lcc.stu.edu.tw/main.php82445 高雄市燕巢區橫山路59號
東部慈濟大學
華語中心
http://www.language.tcu.edu.tw/花蓮市介仁街67號
東部佛光大學
國際暨兩岸事務處華語教學中心
http://www.fgu.edu.tw/~chinlang/clic.htm宜蘭市中山路三段257號
東部國立東華大學
華語文中心
http://www.clc.ndhu.edu.tw/bin/home.php974 花蓮縣壽豐鄉志學村大學路二段1號

Để tìm hiểu thông tin chi tiết, chính sách học bổng, tư vấn hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ xin học bổng vui lòng liên hệ Trung tâm du học quốc tế Nhân Hòa.

Bài Viết Liên Quan

Trả lời

024.2214.9333

1
Bạn cần hỗ trợ?